Video: Quy trình sản xuất Panel PU
Tấm trần vách PU được sử dụng làm trần, la phông, vách ngăn nhanh chóng, tiện lợi, chi phí thấp do không phải hoàn thiện bề mặt, đa dạng về mẫu mã nên phù hợp với các công trình không đòi hỏi mức độ kỹ thuật cao.
Được kết hợp với PU làm lớp xốp cách nhiệt nên làm đa dạng công năng của sản phẩm về cả thẩm mỹ và cách nhiệt cách âm.
I. CẤU TẠO CỦA TẤM TRẦN VÁCH PU
Tấm trần vách PU được cấu thành bởi lớp ở giữa là xốp PU cách nhiệt cách âm và 2 bề mặt là tôn mạ màu (Tôn + PU + Tôn) hoặc 1 mặt là tôn mạ màu và 1 mặt là giấy bạc (Tôn + PU + Giấy Bạc).
BẢNG THÔNG SỐ KĨ THUẬT CỦA TẤM TRẦN VÁCH PU
Chỉ tiêu
|
Đv
|
Trần vách
Tôn + PU + GB
|
Trần vách
Tôn + PU + Tôn
|
Dung sai
|
Khổ sản phẩm
|
mm
|
390/330
|
±3
| |
Khổ hiệu dụng
|
mm
|
360/310
|
±2
| |
Độ dày lớp tôn mặt trước
|
mm
|
≥ 0.18
| ||
Độ dày lớp PU
|
mm
|
16
|
±2
| |
Độ dày lớp mặt sau
|
mm
|
GB 0.07 ÷ 0.08
|
Tôn ≥ 0.18
|
II. TÍNH NĂNG CƠ BẢN CỦA TẤM TRẦN VÁCH PU
Cách nhiệt, cách âm, chống ẩm mốc, chống nồm, chống nặng tải, hút/thấm nước thấp, siêu nhẹ, dễ thi công, tái sử dụng và thân thiện môi trường
1. So sánh khả năng cách nhiệt của tấm trần vách PU
Chỉ tiêu
|
PU
|
Xi măng
|
Gỗ
|
Thạch cao
|
Tường thông thường
|
Tỷ suất truyền nhiệt (kcal/m.h.0C)
|
0.018
|
0.13
|
1.1
|
0.5
|
0.15
|
Độ dày vật liệu tương đương
|
10 mm
|
72.30 mm
|
612 mm
|
278 mm
|
83.40mm
|
2. Phụ kiện của tấm trần vách PU
III. HẠNG MỤC ỨNG DỤNG CỦA TẤM TRẦN VÁCH PU
1. Ốp tường
2. Ốp trần
3. Ốp vách, nhà lắp ghép
4. Văn phòng, nhà xưởng, trường học, bệnh viện, nhà hàng, quán bar, trung tâm thương mại
6. Biệt thự, villa, resort, nhà hàng, khách sạn
5. Nhà di động, nhà tạm, nhà công cộng, bốt bảo vệ.